Các dòng điện thoại truyền thông VVX của Polycom

Polycom được biết đến trong ngành điện thoại kinh doanh với những tính năng thiết kế và âm thanh HD vượt trội, vì vậy, điện thoại VVX nằm trong danh sách bán chạy nhất của hãng.

Điện thoại kinh doanh đa phương tiện VVX của Polycom có rất nhiều dòng như dòng cơ bản VVX 300, dòng tầm trung VVX 400, dòng hiệu suất VVX 500 và dòng điều hành VVX 600.

Nếu bạn sắp mua điện thoại VoIP lần đầu hoặc phân vân đã đến lúc nâng cấp những chiếc điện thoại doanh nghiệp mình đang có hay chưa thì hãy tham khảo bài viết này để biết được sjw khác biệt giữa những mẫu điện thoại trong một dòng VVX của Polycom.

Sự giống nhau

Dòng VVX 300 của Polycom

polycom-vvx-300
Polycom VVX 300

– Dòng Polycom VVX 300 cung cấp các chức năng gọi cơ bản cho doanh nghiệp. Chúng phù hợp với hầu hết nhân viên văn phòng với âm lượng cuộc gọi vừa phải.

– VVX 300, 301, 310 và 311 gần như giống nhau về thiết kế và tính năng. Sự sắp xếp, các nút, màu sắc và thiết kế tổng thể của những chiếc điện thoại trong dòng này đều giống nhau, vì vậy, bạn không nhất thiết phải phân biệt chúng bằng mắt thường.

– Tất cả những chiếc điệu thoại này đều hỗ trợ lên  SIP 6 dòng, có PoE (công nghệ cho phép truyền tải điện năng cùng với tín hiệu dữ liệu trên dây cáp mạng) và những bộ cản ứng có thể lập trình.

– Các tính năng chung của dòng này bao gồm:

  • 12 bàn phím số
  • Tắt tiếng, giữ cuộc gọi, chờ cuộc gọi, chuyển tiếp cuộc gọi, hẹn giờ cuộc gọi, chuyển cuộc gọi.
  • Quay số nhanh, quay số lạiư
  • Điều chỉnh âm lượng và loa ngoài
  • 6 trường chỉ báo trạng thái điện thoại của người dùng khác.
  • Không làm phiền (DND)
  • Âm thanh HD (lên đến 7kHz)
  • Thông báo cuộc gọi nhỡ từ xa
  • Phân chia cuộc gọi theo nhóm
  • Hội nghị âm thanh 3 chiều
  • Mã hóa SRTP/TLS
  • Jack cắm tai nghe RJ-9.

Các dòng Polycom VVX 400, 500 và 600

polycom-vvx-400
Polycom VVX 400 Series

– Dòng VVX 400

– Dòng VVX 500

– Dòng VVX 600

Sự khác nhau

Sự khác biệt giữa các mẫu điện thoại trong mỗi dòng VVX của Polycom là các cổng Ethernet kết nối Internet và bố cục CPU/bộ nhớ của chúng. Những mẫu đời cũ thường kết nối chậm hơn, những mẫu mới kết nối nhanh hơn và có sự phân bổ CPU/bộ nhớ tốt hơn.

Polycom VVX 300

– Giá: 111,32 USD

– Polycom VVX 300 đi kèm với công tắc 2 cổng 10/100 Mbps Ethernet. Đây là cổng chuyển mạch Ethernet tiêu chuẩn cho một chiếc điện thoại VoIP.

– Điện thoại không có kết nối Gigabit hoặc tăng cường cấp phát CPU/bộ nhớ.

Polycom VVX 301

– Giá: 121,06 USD

– Cũng đi kèm bộ chuyển mạch 10/100 Mbps Ethernet.

– VVX 301 có một module CPU/bộ nhớ cao cấp, làm tăng tốc độ xử lý của điện thoại, chất lượng cuộc gọi tốt hơn.

Polycom VVX 310

– Giá: 144,22 USD

– Có bộ chuyển mạch Gigabit Ethernet 2 cổng (10/100/1000 Mbps), kết nối tối đa nhanh hơn cả VVX 300 và VVX 301.

– Tuy nhiên, là một điện thoại đời cũ nên VVX 310 không có module CPU/bộ nhớ mới hơn giống VVX 301.

Polycom VVX 311

– Giá: 144,22 USD

– Có bộ chuyển mạch Gigabit Ethernet (10/100/1000 Mbps) giống như VVX 310.

– Có module CPU/bộ nhớ cải tiến giống như VVX 301.

Dòng Polycom VVX 400

Sự khác biệt giữa các mẫu Polycom VVX 400, 401, 410 và 411 cũng giống như ở dòng VVX 300.

Dòng sản Polycom VVX 500 và 600

polycom-vvx-600
Polycom VVX 600

– Polycom VVX 500 và VVX 600 có các bộ chuyển mạch Gigabit Ethernet, 10/100/1000 Ethernet và những module CPU/bộ nhớ cũ hơn.

– 501 và VVX 601 có các bộ chuyển mạch Gigabit Ethernet, 10/100/1000 Ethernet và module CPU/bộ nhớ mới giúp tốc độ xử lý nhanh hơn, mạnh hơn cùng với các trình duyệt HTML5.

Nên lựa chọn chiếc điện thoại Polycom VVX nào?

– Polycom VVX 300, VVX 310, VVX 400, VVX 410, VVX 500 và VVX 600 là những mẫu cũ và Polycom sẽ ngừng hỗ trợ chúng sớm hơn so với các mẫu khác. Điều này rất quan trọng bởi một khi Polycom ngừng cập nhật firmware, sửa lỗi và bảo trì thì bạn không có cách nào đưa chiếc điện thoại hoạt động trở lại nếu xảy ra vấn đề.

– VVX 301, VVX 311, VVX 401, VVX 411, VVX 501 và VVX 601 đều có sự phân bổ CPU/bộ nhớ mới hơn. Quyết định thực sự chỉ là lựa chọn chiếc điện thoại có cổng Gigabit hay 1000 Mbps hay không có mà thôi. Ví dụ, nếu bạn có kết nối Internet tiêu chuẩn khoảng 100 Mbps thì chiếc Polycom VVX 301 có thể tận dụng toàn bộ băng thông có sẵn. VVX 401 có bộ chuyển mạch 10/100/1000 Mbps Ethernet cho phép bạn tận dụng triệt để các kết nối lên đến 1000 Mbps.

– Tuy nhiên, nếu văn phòng của bạn có kết nối Gigabit, Polycom VVX 311, VXX 411, VVX 501 và VVX 601 sẽ cho phép điện thoại  của bạn đạt được tốc độ nhanh hơn. Tốc độ càng nhanh thì chất lượng cuộc gọi càng tốt.

Tóm lại, những chiếc Polycom VVX không có quá nhiều khác biệt. Nếu bạn muốn mua một chiếc điện thoại mới, hãy đầu tư cho những mẫu mới hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo